Bài giảng tính chất hóa học của axit sunfuric loãng – H2SO4 Loãng – Hóa 10 – Nguyễn Phúc Hậu EDU.
1. Tính chất hóa học của Axit Sunfuric loãng. Axit sunfuric là một trong những axit vô cơ quan trọng hàng đầu trong đời sống và sản xuất.
– H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit:
+ Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
*Chú ý:
nH2 = nH2SO4
mmuối = mkim loại + mH2SO4 – mH2 = mkim loại + 96nH2
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
*Chú ý:
nH2SO4 = nH2O = nO (trong oxit)
mmuối = moxit + mH2SO4 – mH2O = moxit + 98nH2SO4 – 18nH2O
= moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n(O trong oxit)
+ Tác dụng với bazơ → muối + H2O
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(phản ứng của H2SO4 với Ba(OH)2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat).
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
+ Tác dụng với muối → muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + axit mới
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Chú ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.
+ Tác dụng với chất khử: ( Fe, FeSO4,…)
2. Điều chế Axit Sunfuric Loãng – h2so4 loãng:
FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4
3. Nhận biết
– Làm đỏ giấy quỳ tím.
– Tạo kết tủa trắng với dung dịch Ba2+
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
*Chú ý:(các muối sunfat đều dễ tan trừ BaSO4, PbSO4 và SrSO4 không tan; CaSO4 và Ag2SO4 ít tan).
5. Ứng dụng của H2SO4 trong đời sống:
– Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm, sơn, luyện kim, phân bón, chất dẻo, chất tẩy rửa..
Các công thức tính H2SO4 Loãng:
+ Công thức 1: Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết 1 hoặc hỗn hợp kim loại (trước hiđro) bằng H2SO4(loãng) tạo H2
m = mhh + 96 * nH2
+ Công thức 2 : Tìm kim loại khi cho m (gam) kim loại(trước hiđro) tác dụng H2SO4 (loãng) giải phóng H2.
M=(m.a) / (2.nH2)
(a= số oxi hóa thấp của kim loại = số e kim loại nhường = hóa trị thấp của kim loại )
+ Công thức 3:
– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 2) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 1) Suy Ra Sản phẩm khử là SO2
– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 6) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 2/3) Suy Ra Sản phẩm khử là S
– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 8) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 5/8) Suy Ra Sản phẩm khử là H2S
Công thức 4: Tính khối lượng m (gam) muối sunfat thu được khi hòa tan hết m(gam) 1 hoặc hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4(loãng).
m = moxit + 80 * nH2SO4
CHÚC CÁC EM LUÔN HỌC TỐT!
================================
Xem Clip Nhớ Like Và Đăng Kí Kênh Bấm Chuông Thông Báo Để Nhận Video Mới Của Miss Nguyễn Phúc Hậu EDU Nhé!!!
☆ ĐĂNG KÝ/SUBSCRIBE:
☆ OFFICIAL FACEBOOK:
================================
© Bản quyền thuộc về Nguyễn Phúc Hậu EDU
© Copyright by Nguyễn Phúc Hậu EDU ☞ Do not Reup.
================================
#AxitSunfuricLoãng
#TínhChấtHóaHọcCủaAxitSunfuricLoãng
#H2SO4Loãng
Nguồn: https://taibangoc.com/
Xem thêm bài viết khác: https://taibangoc.com/giao-duc/
😍😍😍😍😍
Em cảm ơn cô nhiều@@
Cảm ơn cô ạ :))
Da cam on co nhieu TT
Cô ơi làm với HCl đi cô